Bệnh di truyền

Các bệnh di truyền thường gặp ở động vật

Căn cứ thống kê điều tra về tỷ lệ phát sinh bệnh di truyền trên 1394 con lợn nái và 19204 con lợn con của 16 trang trại chăn nuôi lợn, được thực hiện bởi Thi Khởi Thuận và đồng nghiệp vào năm 1988, tỷ lệ phát bệnh bình quân của các bệnh di truyền thường gặp là 3.015% (Hình 7-1)

bệnh di truyền - bệnh lợn 5 ngón
bệnh di truyền – bệnh lợn 5 ngón

Hình 7-1 – Tình huống phát sinh rối loạn di truyền ở đàn lợn

Chủng loại Đặc trưng Số lượng (con) Tỷ lệ phát sinh (%)
Một mắt và mũi hình mỏ

Phù não

Run rẩy bẩm sinh

Chân trước cứng và thẳng

Chân cong

Xương sống cong

Nhiều ngón chân

Thiếu hàm dưới

Chân sau tê liệt

Không có hậu môn

Tinh hoàn ẩn

Khuyết tật giới tính

Thoát vị rốn

Thoát vị bìu

Kỳ mang thai kéo dài

Không có nhãn cầu

Chân la

Lông giống cừu

Bệnh giun xoắn

Thường gọi là “lợn mũi voi”

Tích nước ngoài não

Thường gọi là “bệnh run rẩy”

Khớp gối thẳng và cứng

Đầu gối trước cong

Xương sống lưng cong hình chữ “S”

“Lợn năm ngón”’

 

 

 

ẩn một bên và ẩn hai bên

gồm nhiều loại giới tính trung gian

 

 

kỳ mang thai 120 ngày trở lên

 

1 chân

4

2

29

82

11

3

5

5

4

64

29

73

25

217

11

5

1

2

7

0.0208

0.0104

0.1510

0.4270

0.0573

0.0156

0.0260

0.0260

0.0208

0.3333

0.1510

0.3801

0.1302

1.1300

0.0573

0.0260

0.0052

0.0104

0.0365

Tổng cộng 579 3.0150

Bệnh di truyền là do thay đổi vật chất di truyền gây nên, gồm có đột biến gen và dị hình nhiễm sắc thể không thể thấy được ở mức độ nhiễm sắc thể. Căn cứ sự thay đổi của vật chất di truyền, chia thành bện gen và bệnh nhiễm sắc thể, bệnh gen lại có thể được chia thành bệnh đơn gen và bệnh đa gen (Hình 7-2). Những năm gần đây, trong các bệnh di truyền ở con người lại có thêm bệnh di truyền tâm động. Do bệnh di truyền tâm động vẫn còn là một khái niệm khá mới mẻ, nên các tài liệu về bệnh di truyền vẫn chưa đề cập đến loại bệnh nays, vì vậy dưới đây chủ yếu giới thiệu 3 loại bệnh di truyền, đó là bệnh đơn gen, bệnh đa gen và bệnh nhiễm sắc thể.

Hình 7-2 – Các bệnh di truyền ở động vật và gen điều khiển chúng

Bệnh di truyền động vật Loại bệnh di truyền Gen kiểm soát bệnh di truyền Nguồn

 

Độ pH ở thịt giảm

Lợn con tiêu chảy

Lợn con cai sữa tiêu chảy và phù nề

Chứng dwarfism hay xương phát triển không đều

Thận đa nang

U đen ác tính trên da lợn

Bệnh malak, cầu trùng và sarcôm rous ở gà

Bệnh nhiều ngón ở gia cầm

 

Lông vũ cong ở gà

Hội chứng căng thẳng ở lợn

Cơ kép và sưng cơ ở bò

Mesangial tăng sinh viêm cầu thận ống

Bệnh máu chảy tip A

Bệnh máu chảy típ B

Thân hình thấp bé ở gà

Thoát vị bìu ở lợn

Sốc nhiệt ở động vật có vú

Tinh hoàn ẩn ở con vật đực

 

Nhiễm sắc thể thường trội

Nhiễm sắc thể thường trội

Nhiễm sắc thể thường trội

Nhiễm sắc thể thường trội

 

Nhiễm sắc thể thường trội

Nhiễm sắc thể thường trội

Nhiễm sắc thể thường trội

 

Nhiễm sắc thể thường trội không hoàn toàn

 

Nhiễm sắc thể thường trội không hoàn toàn

Nhiễm sắc thể thường lặn

Nhiễm sắc thể thường lặn

Nhiễm sắc thể thường lặn

 

Nhiễm sắc thể X lặn

Nhiễm sắc thể X lặn

Nhiễm sắc thể Z lặn

Hai cặp gen di truyền lặp lại

Đa gen

Nhiễm sắc thể thường lặn

 

Gen RN-

Gen thụ thể K88 e.coli

Gen thụ thể F18 e.coli

Gen Colioal của lợn

Gen bệnh thận đa nang (PKD1)

Phức hợp SLA

Phức hợp tương thích mô chính (MHC)

Gen nhiều ngón

 

Gen cánh cong

Gen halothane (hal)

Tế bào cơ tăng trường ức chế gen

Chất ngăn chặn C3

Gen nhân tử VIII máu nghi

Gen nhân tử Ĩ máu nghi

Gen thấp bé (dw)

Gen thoát vị bìu

Gen HSP

Gen RLF

Le Roy, 1990

Sellwood, 1975

Bertschinser,1983

Thomsen, 2000

Mao Nhất Bình, 1994

Tissot, 1989

 

Hansen, 1967

Hoàng Diêm Quần, 2004

ĐHNNBK, 1981

Webb, 1982

Khương Vận Lương, 2000

Jansen, 1995

Thi Khời Thuận, 1995

Đỗ Hiều Huệ,1995

Thi Khời Thuận, 1995

Lý Ngọc Bảo, 2014

 

Trình Đan Linh, 2005

 

Leave a Reply

Back to top button