Di truyền phân tử

Gen, hệ gen và đặc điểm cấu trúc gen di truyền

Thế nào là Gen và hệ gen?

Hệ gen của sinh vật nhân thực ngoài gen ngoài nhân còn có gen trong nhân và gen trên dưới. Tiết này sẽ tìm hiểu về sinh vật nhân thực, giới thiệu về khái niệm và đặc điểm cấu trúc của gen và hệ gen, gen di truyền của sinh vật nhân thực.

So sánh gen của tế bào nhân sơ với gen của tế bào nhân thực

gen di truyền của tế bào nhân thực
gen di truyền của tế bào nhân thực

Gen và đặc điểm cấu trúc gen di truyền ở sinh vật nhân thực

1.Khái niệm gen di truyền

Gen là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của di truyền. Gen, một đoạn của DNA, hoạt động điều khiển hình thành những phân tử gọi là protein. Hiệu năng di truyền là chỉ sự sao chép thành mRNA, có thể dịch thành protein hay chức năng RNA.
Gen của tế bào nhân thực bao gồm vùng mã hóa và phi mã hóa. Vùng mã hóa bao gồm gen ngoài nhân có protein mã hóa và gen trong nhân có khả năng điều khiển. Vùng phi mã hóa nằm ở trên và dưới vùng mã hóa, không thẻ mã hóa protein.

2, Đặc điểm cấu trúc gen sinh vật nhân thực

Cấu trúc gen sinh vật nhân thực và sinh vật nguyên sinh cơ bản giống nhau, khác ở chỗ khu mã hóa là khu gián đoạn không liên tục. Nhiễm sắc thể là tải thể của gen, sự tồn tại của nhiễm sắc thể khiến cho alen phân tách có trình tự, vừa có thể làm cho những gen không đồng vị tái tổ hợp với nhau.

Đặc điểm hệ gen sinh vật nhân thực

1, Khái niệm hệ gen

Genome (hệ gen): chứa toàn bộ vật chất chứa thông tin di truyền trong cơ thể sinh vật được mã hóa trong AND (ở một số virut là ARN). Mỗi genome chứa tất cả thông tin cần thiết để xây dựng và duy trì cơ thể đó.

 

Hình ảnh minh họa cho hệ gen (genome) – gen di truyền

hệ gen tế bào nhân thực
hệ gen tế bào nhân thực

2, Đặc điểm của hệ gen sinh vật nhân thực

DNA sinh vật nhân thực kết hợp với protein hình thành nhiễm sắc thể, nằm ở nhân tế bào.
Gen tế bào nhân thực chuyển hóa thông tin di truyền monocistronic. Khi một gen cấu trúc được kích hoạt, vùng mã hóa này sẽ tiến hành phiên mã (tạo thành dạng mRNA chứa thông tin của gen).
– Tồn tại thứ tự lặp, số lần có thể lên đến hàng triệu.
– Trong hệ gen, vùng không mã hóa nhiều hơn vùng mã hóa.
– Phần lớn gen có chứa intron, gen không liên tục.
Hệ gen di truyền của sinh vật nhân thực lớn hơn hệ gen của sinh vật nhân sơ.

 

The end!

Leave a Reply

Back to top button