Ngựa có hai loại là loại kéo và loại cưỡi. Cùng với sự phát triển của cơ giới hóa nông nghiệp, vai trò của ngựa trong sản xuất chăn nuôi cũng theo đó mà ngày càng giảm đi, thay vào đó là ngựa thịt và ngựa đua.
Những năm gần đây, nghiên cứu quy luật di truyền tính năng số lượng ở ngựa rất ít. Quy luật di truyền tính trạng số lượng của nó chủ yếu được chỉnh lý từ các sách nước ngoài.
Tính trạng |
Hệ số di truyền |
Tính trạng |
Hệ số di truyền |
Chiều cao tính tới vai Thể trọng Đai bụng Chiều sâu ngực Vòng ngực Chu vi xương dài Độ rộng vai Kích thước vai Khí chất Khả năng sinh sản Khả năng sinh sản ở con đực Khả năng sinh sản ở con cái Tính cách Sức kéo Tốc độ kéo Tốc độ đi bộ Khả năng huấn luyện khi 1 tuổi Vận động Đe dọa |
0.17~0.78 0.12~0.71 0.12~0.43 0.27~0.70 0.32 0.13~0.53 0.28~0.34 0.28~0.34 0.23 0.05 0.31 0.17 0.23 0.23~0.29 0.43 0.41 0.10 0.41 0.00~0.25 |
Rào cản đối với trọng lượng (ngựa đua) Tốc lực đua Tốc lực chạy Đánh giá bước đi Năng lực nhảy cao Sức bền nhảy cao Bước đi ngựa nặng và tốc độ Bước đi ngựa nhẹ và tốc độ Thời gian (ngựa đua) Kỷ lục đoạt giải Thời gian đi mỗi 1km Tốc độ chạy Đánh giá ngựa đua chướng ngại Tốc độ chạy Nhảy Kỹ thuật nhảy Đua 3 ngày Tốc độ Kỷ lục đoạt giải |
0.32~0.61 0.34~0.39 0.19~0.60 0.41 0.16 0.18 0.56 0.94 0.06~0.49 0.41~0.68 0.04~0.48 0.30~0.60 0.35~0.40 0.20~0.40 0.09~0.33 0.00~0.21 0.00~0.26 0.52~0.64 0.38~0.60 |